SỰ PHỐI THÌ

SỰ PHỐI THÌ

Link download: https://drive.google.com/file/d/10lWAJ7rOco3DXLlS2ji4J9yolDjxzt7T/view?usp=sharing


WHEN

diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau

Trong QUÁ KHỨ:

WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)

Eg: When he saw me, he smiled, at me.

Trong TƯƠNG LAI:

WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn)

Eg: When I see him, I will remind him to call you.

diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

Trong QUÁ KHỨ:

WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn)

Eg: When I came to see her, she was cooking dinner.

Trong TƯƠNG LAI:

WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn)

Eg: When you come in, your boss will be waiting for you there.

diễn tả một hành động xảy ra xong trước một hành động khác

Trong QUÁ KHỨ:

WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)

Eg: When I arrived at the airport, the plane had taken off

Trong TƯƠNG LAI:

WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V(tương lai hoàn thành)

Eg: When you return to the town, they will have finished building a new bridge.

AS SOON AS

(ngay khi)

diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau

Trong QUÁ KHỨ:

AS SOON AS + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)

Eg: As soon as she saw a mouse, she shouted and ran away.

Trong TƯƠNG LAI:

AS SOON AS + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành), S + V (tương lai đơn)

Eg: I will call you as soon as I have finished / finish the work.

SINCE

(từ khi)

diễn tả nghĩa “từ khi’’

S + V (hiện tại hoàn thành) + SINCE + V (quá khứ đơn)

Eg: We have known each other since we were at high school.

BY + TIME

(tính đến)

diễn tả hành động kết thúc tính đến một điểm nào đó trong quá khứ/tương lai

Trong QUÁ KHỨ:

BY + trạng từ của quá khứ + S + V (quá khứ hoàn thành)

Eg: By last month, we had worked for the company for 9 years.

Trong TƯƠNG LAI:

BY + trạng từ của tương lai + S + V (tương lai hoàn thành)

Eg: By next month, we will have worked for the company for 9 years.

AT THIS/ THAT TIME

diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ/tương lai

Trong QUÁ KHỨ:

AT THIS/THAT TIME + trạng từ của quá khứ + S + V (quá khứ tiếp diễn)

Eg: At this time last week, we were preparing for Tet.

Trong TƯƠNG LAI:

AT THIS/THAT TIME + trạng từ của tương lai + S + V (tương lai tiếp diễn)

Eg: At this time next week, we will be having a big party in the garden.

BY THE TIME

(vào lúc)

cho tới lúc, cho tới khi

diễn tả nghĩa “vào lúc”

Trong QUÁ KHỨ:

BY THE TIME + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)

Eg: By the time she got home, everyone had gone to bed.

Trong TƯƠNG LAI:

BY THE TIME + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)

Eg: By the time she gets home, everyone will have gone to bed.

AFTER

diễn tả hành động xảy ra xong rồi mới tới hành động khác

Trong QUÁ KHỨ:

AFTER + S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn)

Eg: After she had done her homework, she went out for a walk.

Trong TƯƠNG LAI:

AFTER + S + V (hiện tại hoàn thành), S + V (hiện tại đơn)

Eg: After she has done her homework, she goes out for a walk.

BEFORE

diễn tả hành động xảy ra xong trước khi có hành động khác tới

Trong QUÁ KHỨ:

BEFORE + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)

Eg: Before she went to bed, she had locked all the doors.

Trong TƯƠNG LAI:

BEFORE + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)

Eg: Hurry up or the film will have ended before we go to the movie.

UNTIL/ TILL

diễn tả nghĩa “cho tới khi”

S + V (tương lai đơn)/ V(bare)/DON’T + V(bare) + UNTIL/TILL + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)

Eg: I will wait for you until it is possible.

Wait here until I come back.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn