CÂU HỎI ĐUÔI
A. RULES
★ CÔNG THỨC CHUNG
S
+ V ……………, trợ từ + S?
■ Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi
phải ở thể phủ định (viết tắt).
■ Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi
phải ở thể khẳng định.
Ví dụ:
You haven't finished the work, have you?
(Bạn chưa xong việc phải không?)
You have finished the work, haven't you? (Bạn xong việc rồi phải không?)
NHỮNG TRƯỜNG HỢP CẦN LƯU Ý |
★ Câu đầu có MUST:
Must có nhiều cách dùng cho nên tuỳ theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác
nhau: a. "Must" chỉ sự cần thiết thì khi thành lập
hỏi đuôi ta dùng "needn't" Ví dụ: They must study hard, needn't they? b. "Must" chỉ sự cấm đoán thì khi thành lập hỏi
đuôi ta dùng "must" Ví dụ: You mustn't come late, must you? c. “Must” chỉ sự dự đoán ở hiện tại thì khi thành lập hỏi
đuôi ta dựa vào động từ theo sau must. Ví dụ: He must be a very intelligent
student, isn't he? d. “Must" chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức
must + have + Vp2) thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng have/has căn cứ theo chủ
ngữ của câu. Ví dụ: You must have stolen my
bike, haven't you? |
★ Câu đầu có I + các động
từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon,
expect, seem, feel that + mệnh đề phụ: + Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Ví dụ: I think he will come here, won't
he? I don’t believe
Mary can do it, can she? + Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì lại
dùng mệnh đề chính đầu làm câu hỏi đuôi. Ví dụ: She thinks he will come, doesn’t
she? |
|
★ NEED vừa
làm động từ thường, vừa làm động từ khuyết thiếu, nên: + Nếu "need" là động từ thường thì khi thành lập
hỏi đuôi ta phải mượn trợ động từ. Ví dụ: She needs to water the flowers in
the morning, doesn't she? + Nếu "need" là động từ khuyết thiếu thì khi
thành lập hỏi đuôi ta dùng luôn need. Ví dụ: I need do it by myself, needn’t I? |